14 Tiêu Chuẩn Kiểm Tra Chất Lượng Thùng Carton Chính Xác Nhất
Đánh giá chất lượng thùng carton theo tiêu chuẩn kỹ thuật đòi hỏi sự hiểu biết toàn diện về nhiều yếu tố quan trọng. Từ chất liệu sản xuất, độ trắng, độ phẳng đến các thông số kỹ thuật như định lượng và độ dày, mỗi tiêu chí đều ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu suất của thùng carton trong quá trình sử dụng.
Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách đánh giá chính xác chất lượng thùng carton thông qua 14 tiêu chuẩn kiểm tra thùng carton cốt lõi, giúp doanh nghiệp lựa chọn sản phẩm phù hợp cho nhu cầu đóng gói và vận chuyển.
Bảng Tóm Tắt 14 Tiêu Chuẩn Kiểm Tra Thùng Carton
STT | Tiêu Chuẩn Kiểm Tra | Phương Pháp Kiểm Tra | Tiêu Chuẩn Áp Dụng |
1 | Chất liệu sản xuất | Kiểm tra trực quan và xác định loại giấy | TCVN 7632:2019 |
2 | Độ trắng | Sử dụng máy đo độ trắng ISO | ISO 2469:2014 |
3 | Độ phẳng | Kiểm tra trên mặt phẳng chuẩn | TCVN 6726:2007 |
4 | Định lượng giấy | Cân mẫu giấy theo diện tích | TCVN 1270:2019 |
5 | Độ dày giấy carton | Sử dụng thước panme hoặc máy đo độ dày | ISO 534:2011 |
6 | Độ bền cơ học | Thử nghiệm kéo, nén và va đập | TCVN 6312:2019 |
7 | Độ bền đâm thủng | Thử nghiệm với máy đo độ bền đâm thủng | ISO 3036:2002 |
8 | Độ bền kéo | Sử dụng máy đo lực kéo | TCVN 6286:2008 |
9 | Độ bền nén phẳng | Thử nghiệm với máy nén chuyên dụng | TCVN 6475:2008 |
10 | Độ bền nén biên | Thử nghiệm nén theo cạnh (ECT) | ASTM D642 |
11 | Khả năng chất xếp | Xếp chồng thùng theo chuẩn ISO | ISO 8611:2011 |
12 | Độ bền khi rơi | Thử nghiệm rơi từ độ cao tiêu chuẩn | ASTM D5276 |
13 | Độ chịu bục của carton | Sử dụng máy đo độ bục thủy lực | TAPPI T810 |
14 | Khả năng chống nước của lớp dán | Ngâm mẫu trong nước và kiểm tra độ bền keo | TAPPI T812 |
14 Tiêu Chuẩn Kiểm Tra Chất Lượng Thùng Carton
Để đảm bảo thùng carton đáp ứng yêu cầu vận chuyển và bảo vệ hàng hóa hiệu quả, việc kiểm tra chất lượng thùng carton là vô cùng quan trọng. Dưới đây là 14 tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng thùng carton mà bạn cần lưu ý.
1. Tiêu Chuẩn Chất Liệu Sản Xuất
Chất liệu sản xuất là yếu tố nền tảng quyết định đến chất lượng và độ bền của thùng carton. Theo tiêu chuẩn TCVN 7632:2019, thùng carton chất lượng cao phải được sản xuất từ các loại giấy đạt chuẩn sau:
Các Loại Giấy Sản Xuất Thùng Carton Tiêu Chuẩn
Loại Giấy | Đặc Điểm | Ứng Dụng Phù Hợp |
Giấy Kraft | Độ bền cao, chịu lực tốt | Thùng chịu tải trọng lớn, vận chuyển xa |
Giấy Tái Chế | Thân thiện môi trường, giá cả hợp lý | Thùng đóng gói thông thường |
Giấy Virgin | Độ trắng cao, in ấn sắc nét | Thùng cao cấp, yêu cầu thẩm mỹ |
Phương Pháp Kiểm Tra Chất Liệu
Để kiểm tra chất liệu sản xuất theo tiêu chuẩn, thực hiện các bước sau:
- Kiểm tra trực quan: Quan sát bề mặt giấy, màu sắc và kết cấu
- Kiểm tra độ mịn: Dùng tay cảm nhận bề mặt giấy
- Thử nghiệm độ cứng: Uốn cong thùng và đánh giá khả năng đàn hồi
- Xác định định lượng: Cân mẫu giấy 1m² để xác định định lượng thực tế
Lưu ý: Thùng carton xuất khẩu thường yêu cầu sử dụng giấy Kraft nguyên chất có định lượng tối thiểu 125gsm cho lớp mặt và 150gsm cho lớp sóng.

2. Tiêu Chuẩn Độ Trắng
Độ trắng của giấy là tiêu chí quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến tính thẩm mỹ và khả năng in ấn của thùng carton. Theo tiêu chuẩn ISO 2469:2014, độ trắng được đo bằng máy đo độ trắng chuyên dụng và được tính theo tỷ lệ phản xạ ánh sáng.
Tiêu Chuẩn Độ Trắng Cho Các Loại Thùng Carton
Loại Thùng | Độ Trắng Tiêu Chuẩn | Ứng Dụng |
Thùng carton thông thường | 60-75% | Đóng gói, vận chuyển thông thường |
Thùng carton in ấn | 75-85% | In ấn logo, thông tin sản phẩm |
Thùng carton cao cấp | >85% | Bao bì sản phẩm cao cấp, hàng xuất khẩu |
Quy Trình Kiểm Tra Độ Trắng
- Chuẩn bị mẫu: Cắt mẫu giấy kích thước 10x10cm
- Hiệu chuẩn máy: Hiệu chuẩn máy đo độ trắng theo tiêu chuẩn ISO
- Đo độ trắng: Đặt mẫu vào máy và ghi nhận kết quả
- Đánh giá: So sánh kết quả với tiêu chuẩn yêu cầu
Mẹo kiểm tra nhanh: Nếu không có máy đo chuyên dụng, bạn có thể so sánh mẫu giấy với bảng màu chuẩn hoặc đặt cạnh một tờ giấy trắng A4 tiêu chuẩn để đánh giá sơ bộ.

3. Tiêu Chuẩn Độ Phẳng
Độ phẳng của thùng carton là yếu tố quyết định khả năng xếp chồng và tính ổn định trong quá trình vận chuyển. Theo tiêu chuẩn TCVN 6726:2007, thùng carton cần đạt độ phẳng tối thiểu để đảm bảo hiệu quả sử dụng.
Tiêu Chuẩn Độ Phẳng Theo Kích Thước Thùng
Kích Thước Thùng | Độ Lệch Tối Đa Cho Phép | Phương Pháp Đo |
<30cm | ±2mm | Đo bằng thước kẹp |
30-60cm | ±3mm | Đo bằng thước kẹp |
>60cm | ±5mm | Đo bằng thước kẹp |
Phương Pháp Kiểm Tra Độ Phẳng
- Đặt thùng trên mặt phẳng: Đặt thùng carton trên bề mặt phẳng chuẩn
- Kiểm tra tiếp xúc: Quan sát các góc và cạnh tiếp xúc với mặt phẳng
- Đo độ lệch: Sử dụng thước đo để xác định độ lệch tại các vị trí
- Đánh giá: So sánh kết quả với tiêu chuẩn cho phép
Cách khắc phục: Thùng carton không đạt tiêu chuẩn độ phẳng có thể được điều chỉnh bằng cách cất giữ trong môi trường khô ráo, nhiệt độ ổn định và có trọng lượng đè lên để làm phẳng thùng.

4. Tiêu Chuẩn Định Lượng Giấy
Định lượng giấy là trọng lượng của giấy trên một đơn vị diện tích, thường được tính bằng gam trên mét vuông (gsm). Theo tiêu chuẩn TCVN 1270:2019, định lượng giấy quyết định trực tiếp đến độ cứng và khả năng chịu lực của thùng carton.
Bảng Tiêu Chuẩn Định Lượng Giấy Theo Mục Đích Sử Dụng
Loại Thùng | Định Lượng Lớp Mặt (gsm) | Định Lượng Lớp Sóng (gsm) | Ứng Dụng |
Thùng 3 lớp | 125-150 | 100-125 | Đóng gói hàng nhẹ |
Thùng 5 lớp | 150-180 | 125-150 | Đóng gói hàng vừa |
Thùng 7 lớp | >180 | >150 | Đóng gói hàng nặng, xuất khẩu |
Công Thức Tính Định Lượng Giấy
Định lượng (gsm) = Trọng lượng mẫu (g) ÷ Diện tích mẫu (m²) × 1000
Quy Trình Kiểm Tra Định Lượng
- Chuẩn bị mẫu: Cắt mẫu giấy kích thước 10x10cm (0.01m²)
- Cân mẫu: Sử dụng cân điện tử có độ chính xác 0.01g
- Tính toán: Áp dụng công thức tính định lượng
- Kiểm tra độ đồng đều: Lặp lại quy trình với ít nhất 5 mẫu và tính giá trị trung bình
Lưu ý cho xuất khẩu: Hàng xuất khẩu sang thị trường Châu Âu thường yêu cầu định lượng giấy cao hơn 10-15% so với tiêu chuẩn trong nước.

5. Tiêu Chuẩn Độ Dày Giấy Carton
Độ dày của giấy carton là một trong những tiêu chí quan trọng nhất ảnh hưởng đến khả năng chịu lực và bảo vệ hàng hóa. Theo tiêu chuẩn ISO 534:2011, độ dày được đo bằng thước panme hoặc máy đo độ dày chuyên dụng.
Tiêu Chuẩn Độ Dày Theo Loại Sóng
Loại Sóng | Độ Dày Tiêu Chuẩn | Đặc Điểm | Ứng Dụng |
Sóng A | 4.0-4.9mm | Sóng cao, chống va đập tốt | Hàng dễ vỡ, giòn |
Sóng B | 2.2-3.0mm | Sóng trung bình, chống nén tốt | Hàng thông thường |
Sóng C | 3.2-4.0mm | Kết hợp ưu điểm A và B | Hàng hóa đa dạng |
Sóng E | 1.0-1.8mm | Sóng mịn, in ấn tốt | Hộp quà, bao bì cao cấp |
Sóng F | 0.8-0.9mm | Sóng siêu mịn | Hộp mỹ phẩm, dược phẩm |
Phương Pháp Đo Độ Dày Chuẩn Xác
- Chuẩn bị thước đo: Sử dụng thước panme hoặc máy đo độ dày ISO 534
- Chọn vị trí đo: Đo tại ít nhất 5 vị trí khác nhau trên thùng
- Thực hiện đo: Đặt thước vuông góc với bề mặt và đọc kết quả
- Tính giá trị trung bình: Loại bỏ giá trị cao nhất và thấp nhất, tính trung bình của các giá trị còn lại
Mẹo chọn loại sóng phù hợp: Sóng A và C thích hợp cho hàng nặng cần chống va đập; Sóng B và E phù hợp cho sản phẩm nhẹ cần in ấn đẹp.

6. Tiêu Chuẩn Độ Bền Cơ Học
Độ bền cơ học là khả năng chịu đựng các tác động lực học trong quá trình sử dụng của thùng carton. Theo tiêu chuẩn TCVN 6312:2019, độ bền cơ học bao gồm nhiều chỉ số kỹ thuật tổng hợp.
Chỉ Số Cơ Học Cần Kiểm Tra
Chỉ Số | Đơn Vị Đo | Tiêu Chuẩn Tối Thiểu | Phương Pháp Kiểm Tra |
Độ cứng | kN/m | >5.5 | Máy đo độ cứng Taber |
Độ giãn dài | % | <6% | Máy kéo giãn |
Độ đàn hồi | % | >85% | Thử nghiệm uốn cong |
Độ bền mài mòn | Vòng | >350 | Máy thử mài mòn |
Quy Trình Kiểm Tra Độ Bền Cơ Học Tổng Hợp
- Thử nghiệm độ cứng: Đo độ cứng theo hướng dọc và ngang của thùng
- Kiểm tra độ giãn dài: Đo sự thay đổi kích thước khi chịu lực kéo
- Đánh giá độ đàn hồi: Uốn cong thùng và đo khả năng phục hồi
- Thử nghiệm mài mòn: Kiểm tra độ bền bề mặt khi chịu ma sát
Tiêu chuẩn xuất khẩu: Thùng carton xuất khẩu sang thị trường Mỹ và EU cần đạt độ cứng tối thiểu 7.0 kN/m theo tiêu chuẩn ISO 9895.

7. Tiêu Chuẩn Độ Bền Đâm Thủng
Độ bền đâm thủng là khả năng của thùng carton chống lại các tác động sắc nhọn, nhọn từ bên ngoài. Theo tiêu chuẩn ISO 3036:2002, đây là một trong những chỉ số quan trọng nhất đối với bao bì vận chuyển.
Tiêu Chuẩn Độ Bền Đâm Thủng Theo Loại Thùng
Loại Thùng | Độ Bền Đâm Thủng Tối Thiểu (J) | Ứng Dụng |
Thùng 3 lớp | 5-8 | Hàng nhẹ, ít va đập |
Thùng 5 lớp | 8-12 | Hàng trung bình |
Thùng 7 lớp | >12 | Hàng nặng, vận chuyển xa |
Phương Pháp Kiểm Tra Độ Bền Đâm Thủng
- Chuẩn bị thiết bị: Sử dụng máy đo độ bền đâm thủng theo tiêu chuẩn ISO 3036
- Chuẩn bị mẫu: Cắt mẫu thùng kích thước 20x20cm
- Thực hiện thử nghiệm: Đặt mẫu vào máy và thả quả nặng từ độ cao tiêu chuẩn
- Ghi nhận kết quả: Đo năng lượng (J) cần thiết để đâm thủng mẫu
Công thức tính độ bền đâm thủng: Độ bền đâm thủng (J) = m × g × h
Trong đó: m là khối lượng quả nặng (kg), g là gia tốc trọng trường (9.8 m/s²), h là độ cao rơi (m)

8. Tiêu Chuẩn Độ Bền Kéo
Độ bền kéo là khả năng chịu lực kéo của thùng carton mà không bị rách hay đứt. Theo tiêu chuẩn TCVN 6286:2008, đây là chỉ số quan trọng đánh giá chất lượng keo dán và liên kết giữa các lớp giấy.
Tiêu Chuẩn Độ Bền Kéo Theo Hướng Giấy
Hướng Giấy | Độ Bền Kéo Tối Thiểu (kN/m) | Độ Giãn Dài Tối Đa (%) |
Hướng máy (MD) | >7.0 | <3.5 |
Hướng ngang (CD) | >4.0 | <7.0 |
Quy Trình Kiểm Tra Độ Bền Kéo
- Chuẩn bị mẫu: Cắt mẫu hình chữ nhật 15x250mm theo hai hướng MD và CD
- Lắp đặt mẫu: Kẹp mẫu vào máy đo lực kéo với khoảng cách giữa hai kẹp là 180mm
- Thực hiện kéo: Kéo mẫu với tốc độ 20mm/phút đến khi đứt
- Ghi nhận kết quả: Ghi lại lực kéo tối đa và độ giãn dài
Ảnh hưởng của độ ẩm: Độ bền kéo giảm khoảng 10-15% khi độ ẩm tăng 5%. Vì vậy, cần kiểm tra trong điều kiện nhiệt độ 23±1°C và độ ẩm 50±2% theo tiêu chuẩn.

9. Tiêu Chuẩn Độ Bền Nén Phẳng
Độ bền nén phẳng là khả năng chịu lực nén vuông góc với bề mặt thùng. Theo tiêu chuẩn TCVN 6475:2008, đây là chỉ số quan trọng để đánh giá khả năng xếp chồng và bảo vệ hàng hóa của thùng carton.
Tiêu Chuẩn Độ Bền Nén Phẳng Theo Trọng Lượng Hàng Hóa
Trọng Lượng Hàng (kg) | Độ Bền Nén Phẳng Tối Thiểu (kN/m²) | Loại Thùng Phù Hợp |
<10 | >200 | Thùng 3 lớp |
10-25 | 200-350 | Thùng 3-5 lớp |
25-50 | 350-500 | Thùng 5 lớp |
>50 | >500 | Thùng 7 lớp |
Phương Pháp Kiểm Tra Độ Bền Nén Phẳng
- Chuẩn bị mẫu: Cắt mẫu thùng kích thước 100x100mm
- Ổn định mẫu: Để mẫu trong môi trường chuẩn (23°C, độ ẩm 50%) trong 24 giờ
- Thực hiện nén: Đặt mẫu giữa hai tấm phẳng của máy nén và tăng lực đều đặn 12.5kN/m²/phút
- Ghi nhận kết quả: Ghi lại lực nén tối đa khi mẫu bị nén 10% chiều dày ban đầu
Công thức tính hệ số an toàn: Để đảm bảo an toàn, thùng carton cần có độ bền nén phẳng gấp 3-5 lần trọng lượng hàng hóa sẽ chứa.
Độ bền nén phẳng yêu cầu = Trọng lượng hàng × Hệ số an toàn (3-5)

10. Tiêu Chuẩn Độ Bền Nén Biên
Để đảm bảo thùng carton có khả năng chịu lực và bảo vệ hàng hóa tối ưu, việc tuân thủ các tiêu chuẩn độ bền nén biên là rất quan trọng. Dưới đây là các chỉ số và quy trình kiểm tra độ bền nén biên theo tiêu chuẩn ASTM D642, giúp bạn hiểu rõ hơn về cách xác định độ bền của thùng carton.
Tiêu Chuẩn Độ Bền Nén Biên
Chỉ Số ECT (kN/m) | Khả Năng Chịu Tải (kg) | Số Lớp Phù Hợp | Ứng Dụng |
4.9 (32 ECT) | <15 | 3 lớp | Hàng nhẹ, vận chuyển ngắn |
7.6 (44 ECT) | 15-25 | 3-5 lớp | Hàng vừa, vận chuyển thông thường |
9.8 (55 ECT) | 25-40 | 5 lớp | Hàng nặng, vận chuyển xa |
>12.0 (>65 ECT) | >40 | 7 lớp | Hàng rất nặng, xuất khẩu |
Quy Trình Kiểm Tra Độ Bền Nén Biên Theo Tiêu Chuẩn ASTM D642
- Chuẩn bị mẫu: Cắt mẫu hình chữ nhật kích thước 25×100mm, cạnh dài vuông góc với hướng sóng
- Điều kiện hóa mẫu: Để mẫu trong môi trường 23±1°C, độ ẩm 50±2% trong 24 giờ
- Thực hiện thử nghiệm: Đặt mẫu thẳng đứng vào máy nén và tăng lực với tốc độ 12.7mm/phút
- Ghi nhận kết quả: Ghi lại lực nén tối đa trước khi mẫu bị gập hoặc nén 10%
Mối quan hệ giữa ECT và BCT: Độ bền nén biên (ECT) có mối quan hệ trực tiếp với khả năng chịu nén của hộp (BCT) theo công thức McKee:
BCT = 5.87 × ECT × √(Chu vi × Độ dày)
Trong đó: BCT (N), ECT (kN/m), Chu vi và Độ dày (m)

11. Tiêu Chuẩn Khả Năng Chất Xếp
Khả năng chất xếp là yếu tố quan trọng quyết định hiệu quả sử dụng không gian kho bãi và tính ổn định trong quá trình vận chuyển. Theo tiêu chuẩn ISO 8611:2011, khả năng chất xếp được xác định thông qua thử nghiệm xếp chồng thực tế.
Tiêu Chuẩn Chất Xếp Theo Thời Gian Lưu Kho
Thời Gian Lưu Kho | Hệ Số An Toàn | Khả Năng Chịu Tải Tối Đa (%) |
<30 ngày | 3 | 33% độ bền nén biên |
30-90 ngày | 4 | 25% độ bền nén biên |
>90 ngày | 5 | 20% độ bền nén biên |
Phương Pháp Kiểm Tra Khả Năng Chất Xếp
- Chuẩn bị thùng carton: Đóng gói thùng với trọng lượng tương đương hàng thực tế
- Xếp chồng thùng: Xếp 3-5 thùng chồng lên nhau theo cách dự kiến sẽ sử dụng
- Thực hiện theo dõi: Để thùng trong điều kiện môi trường thực tế trong 24-72 giờ
- Đánh giá kết quả: Kiểm tra độ biến dạng của thùng dưới đáy (<10% là đạt yêu cầu)
Công thức tính số tầng xếp chồng tối đa:
Số tầng tối đa = Độ bền nén biên (kg) ÷ (Trọng lượng hàng (kg) × Hệ số an toàn)

12. Tiêu Chuẩn Độ Bền Khi Rơi
Độ bền khi rơi là khả năng bảo vệ hàng hóa bên trong khi thùng bị rơi từ độ cao nhất định. Theo tiêu chuẩn ASTM D5276, đây là chỉ số quan trọng đánh giá khả năng bảo vệ hàng hóa trong quá trình bốc xếp và vận chuyển.
Tiêu Chuẩn Độ Cao Rơi Theo Trọng Lượng Thùng
Trọng Lượng Thùng (kg) | Độ Cao Rơi Tiêu Chuẩn (cm) | Vị Trí Rơi Cần Kiểm Tra |
<10 | 75 | Mặt, cạnh, góc |
10-20 | 60 | Mặt, cạnh, góc |
20-30 | 45 | Mặt, cạnh, góc |
>30 | 30 | Mặt, cạnh, góc |
Quy Trình Kiểm Tra Độ Bền Khi Rơi
- Chuẩn bị thùng: Đóng gói thùng với hàng hóa thực tế hoặc vật liệu thay thế có cùng trọng lượng
- Đánh dấu thùng: Đánh số các mặt, cạnh và góc cần kiểm tra
- Thực hiện thả rơi: Thả thùng từ độ cao tiêu chuẩn theo thứ tự: góc → cạnh → mặt
- Đánh giá kết quả: Kiểm tra tình trạng thùng và hàng hóa bên trong sau mỗi lần rơi

13. Tiêu Chuẩn Độ Chịu Bục Của Carton
Độ chịu bục (Bursting Strength) là khả năng của thùng carton chống lại áp lực từ bên trong hoặc va đập từ bên ngoài. Theo tiêu chuẩn TAPPI T810, đây là chỉ số cơ bản nhất để đánh giá chất lượng thùng carton.
Tiêu Chuẩn Độ Chịu Bục Cho Các Loại Thùng Carton
Độ Chịu Bục (kPa) | Ứng Dụng | Tương Đương (lb/in²) |
<700 | Thùng đựng hàng nhẹ, ít va đập | <100 |
700-1050 | Thùng đựng hàng thông thường | 100-150 |
1050-1400 | Thùng đựng hàng nặng, vận chuyển xa | 150-200 |
>1400 | Thùng xuất khẩu, hàng dễ vỡ | >200 |
Phương Pháp Kiểm Tra Độ Chịu Bục
- Chuẩn bị mẫu: Cắt mẫu thùng carton kích thước 30×30cm
- Chuẩn bị thiết bị: Sử dụng máy đo độ bục thủy lực theo tiêu chuẩn TAPPI T810
- Thực hiện kiểm tra: Kẹp mẫu vào máy và tăng áp suất với tốc độ 170±15 kPa/giây
- Ghi nhận kết quả: Ghi lại áp suất tối đa khi mẫu bắt đầu bục
Công thức tính độ chịu bục (Mullen Test):
Độ chịu bục (kPa) = F / A
Trong đó: F là lực ép (N), A là diện tích màng đo (m²).

14. Tiêu Chuẩn Khả Năng Chống Nước Của Lớp Dán
Khả năng chống nước của lớp dán quyết định độ bền của thùng carton trong môi trường ẩm ướt hoặc khi tiếp xúc với nước. Theo tiêu chuẩn TAPPI T812, đây là yếu tố quan trọng đối với thùng carton vận chuyển trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt.
Tiêu Chuẩn Độ Bền Keo Dán Trong Nước
Thời Gian Ngâm | Độ Bền Keo Duy Trì (%) | Ứng Dụng |
10 phút | >80% | Thùng thông thường |
30 phút | >60% | Thùng chịu ẩm |
60 phút | >40% | Thùng chống thấm |
24 giờ | >20% | Thùng chống nước |
Quy Trình Kiểm Tra Khả Năng Chống Nước
- Chuẩn bị mẫu: Cắt mẫu kích thước 15×15cm có chứa mối dán
- Đo lực ban đầu: Đo lực kéo cần thiết để tách mối dán trước khi ngâm
- Ngâm mẫu: Ngâm mẫu trong nước ở nhiệt độ 23±1°C trong khoảng thời gian quy định
- Đo lực sau khi ngâm: Đo lực kéo cần thiết để tách mối dán sau khi ngâm
- Tính toán: Tính phần trăm độ bền keo duy trì sau khi ngâm nước
Công thức tính phần trăm độ bền keo duy trì:
Độ bền duy trì (%) = (Lực kéo sau khi ngâm ÷ Lực kéo ban đầu) × 100

Kiểm tra chất lượng thùng carton là quy trình phức tạp đòi hỏi nhiều thiết bị chuyên dụng và chuyên môn kỹ thuật. Mặc dù không thể thực hiện các bài kiểm tra chuyên sâu tại nhà, người dùng vẫn có thể đánh giá sơ bộ thông qua quan sát và kiểm tra cảm quan các yếu tố cơ bản. Để đảm bảo chất lượng tốt nhất, nên lựa chọn nhà cung cấp uy tín có chứng nhận kiểm định chất lượng và yêu cầu báo cáo kết quả kiểm tra từ đơn vị độc lập. Zador tự hào là thương hiệu uy tín, chuyên cung cấp thùng carton đạt chuẩn cho thị trường trong nước và xuất khẩu.
Chất lượng thùng carton tại Zador luôn đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn khắt khe, phù hợp cho việc vận chuyển và đóng gói hàng hóa. Chúng tôi cũng cung cấp dịch vụ in hộp carton và làm hộp carton theo yêu cầu giúp bạn tạo ra những sản phẩm đóng gói đẹp mắt, chuyên nghiệp. Nếu bạn đang tìm kiếm thùng carton chất lượng cao với giá thùng carton hợp lý với dịch vụ nhanh chóng và giá cả hợp lý, hãy liên hệ ngay với Zador để được tư vấn chi tiết!